III BT-5
Thêm vào So sánh
Thêm xe với cấu hình cơ bản để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh Thêm xe với cấu hình hiện tại để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh

BT-5 Liên Xô

Thêm vào So sánh Xe đã thêm vào so sánh Thêm cấu hình xe để so sánh Cấu hình xe đã thêm để so sánh
Thêm xe với cấu hình cơ bản để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh Thêm xe với cấu hình hiện tại để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh

Chiếc tăng được sản xuất hàng loạt trong sê-ri BT, một phiên bản nâng cấp của BT-2 với vũ khí cải tiến, động cơ Liên-Xô cùng chiều cao và trọng lượng tăng thêm một chút. BT-5 là một trong những tăng chủ lực của Hồng Quân trước chiến tranh. Các xe thuộc biến thể này đã tham gia cuộc Nội Chiến Tây Ban Nha, cũng như Chiến dịch Khalkhyn Gol, Chiến dịch Ba Lan, Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan và Thế Chiến II. Tổng cộng có 1884 chiếc đã được sản xuất.

Quốc gia Liên Xô Liên Xô
Cấp Cấp III
Loại Tăng hạng Nhẹ Tăng hạng Nhẹ
Giá Bạc 37.000 Kinh nghiệm 1.500

Kíp lái

Thành viên Tổ lái Chỉ huy

Chỉ huy

Liên lạc viên

Thành viên Tổ lái Pháo thủ

Pháo thủ

Nạp đạn viên

Thành viên Tổ lái Lái xe
II

BT-5

IV

M-5-400

III

71-TK-3

II

BT-5

II

45 mm 20K

III

BT-5U

IV

V-3BT

V

10R

III

BT-7 shielded

III

37 mm automatic OKB-2

IV

45 mm 21-KMT

Đặc tính

Hỏa lực

47 / 47 / 62 HP Sát thương
51 / 88 / 23 mm Độ Xuyên giáp
2,30 giây Thời gian nạp đạn
26,09 viên/phút Tốc độ bắn
1.226 HP/phút Sát thương mỗi Phút
2,20 giây Thời gian Ngắm
0,46 m Độ phân tán ở cự ly 100 m
170 viên Cơ số Đạn

Độ cơ động

10,46 / 10,80 tấn Trọng lượng/Sức tải Tối đa
400 mã lực Công suất Động cơ
38,24 mã lực/tấn Công suất Riêng
55 km/h Tốc độ Tối đa
40 độ/giây Tốc độ Quay
35 độ/giây Tốc độ Xoay Tháp pháo

Khả năng Sống sót

390 HP Sức Kháng cự
15 / 13 / 10 mm Giáp Thân
26 / 13 / 13 mm Giáp Tháp pháo
8,02 giây Thời gian sửa xích

Phát hiện

280 m Tầm Nhìn
300 m Tầm tín hiệu

Các đặc tính được ghi đều thuộc về xe có kíp lái thành thạo 100%.

Đóng