II T-26G FT
Thêm vào So sánh
Thêm xe với cấu hình cơ bản để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh Thêm xe với cấu hình hiện tại để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh

T-26G FT Trung Quốc

Thêm vào So sánh Xe đã thêm vào so sánh Thêm cấu hình xe để so sánh Cấu hình xe đã thêm để so sánh
Thêm xe với cấu hình cơ bản để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh Thêm xe với cấu hình hiện tại để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh

Xe Sưu tập

Xe tăng T-26 được nhập khẩu từ Xô Viết về Trung Quốc cuối những năm 1930 và phục vụ trong Sư đoàn Cơ giới Số 200 thuộc Quốc dân Cách mệnh Quân của Quốc Dân Đảng (Trung Quốc). Trong cuộc nội chiến 1946–50, một số xe đã bị thu giữ bởi Quân Giải phóng Nhân dân ở phía đông Trung Hoa năm 1949. Năm 1950, chúng được dùng làm nền tảng chế tạo ít nhất 2 phiên bản pháo chống tăng.

Quốc gia Trung Quốc Trung Quốc
Cấp Cấp II
Loại Pháo Chống Tăng Pháo Chống Tăng
Giá Bạc 3.000 Kinh nghiệm 0

Kíp lái

Thành viên Tổ lái Chỉ huy

Chỉ huy

Liên lạc viên

Thành viên Tổ lái Lái xe
Thành viên Tổ lái Pháo thủ
Thành viên Tổ lái Nạp đạn viên
II

T-26G FT

I

T-26

III

71-TK-3

II

37 mm Pak

II

T-26G FT model 2

II

T-26M

IV

47 mm Gun Type 1G FT

Đặc tính

Hỏa lực

36 / 36 / 42 HP Sát thương
42 / 74 / 18 mm Độ Xuyên giáp
2 giây Thời gian nạp đạn
30 viên/phút Tốc độ bắn
1.080 HP/phút Sát thương mỗi Phút
1,70 giây Thời gian Ngắm
0,40 m Độ phân tán ở cự ly 100 m
200 viên Cơ số Đạn

Độ cơ động

9,71 / 10 tấn Trọng lượng/Sức tải Tối đa
100 mã lực Công suất Động cơ
10,30 mã lực/tấn Công suất Riêng
36 km/h Tốc độ Tối đa
30 độ/giây Tốc độ Quay
44 độ/giây Tốc độ Quay Nòng pháo

Khả năng Sống sót

250 HP Sức Kháng cự
18 / 15 / 15 mm Giáp Thân
12,03 giây Thời gian sửa xích

Phát hiện

270 m Tầm Nhìn
300 m Tầm tín hiệu

Các đặc tính được ghi đều thuộc về xe có kíp lái thành thạo 100%.