II Vickers 6 ton
Thêm vào So sánh
Thêm xe với cấu hình cơ bản để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh Thêm xe với cấu hình hiện tại để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh

Vickers 6 ton Trung Quốc

Thêm vào So sánh Xe đã thêm vào so sánh Thêm cấu hình xe để so sánh Cấu hình xe đã thêm để so sánh
Thêm xe với cấu hình cơ bản để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh Thêm xe với cấu hình hiện tại để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh

Xe Premium

Được phát triển tại Anh năm 1928, chưa từng phục biên quốc nội nhưng đã xuất khẩu sang các nước khác. Giữa những năm 1930, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa nhập hai mươi chiếc loại này qua ba lô vận chuyển. Các xe ở lô thứ hai và thứ ba có ngụy trang đặc biệt, cũng như tháp pháo với hốc phía sau để lắp vô tuyến điện. Chúng đã tham chiến chống quân Nhật trong mọi trận đánh giành Thượng Hải vào mùa thu 1937.

Quốc gia Trung Quốc Trung Quốc
Cấp Cấp II
Loại Tăng hạng Nhẹ Tăng hạng Nhẹ

Kíp lái

Thành viên Tổ lái Chỉ huy

Chỉ huy

Liên lạc viên

Thành viên Tổ lái Pháo thủ

Pháo thủ

Nạp đạn viên

Thành viên Tổ lái Lái xe
II

Vickers Mk. E Type B

I

Armstrong Siddeley

III

Marconi G2A

II

Vickers Mk. E Type B

II

47 mm QFSA

Đây là một xe tăng Premium. Tăng Premium mang về nhiều bạc và kinh nghiệm hơn sau mỗi trận, đồng thời còn cung cấp hàng loạt các lợi ích khác nữa.

Đặc tính

Hỏa lực

50 / 50 / 65 HP Sát thương
55 / 82 / 23 mm Độ Xuyên giáp
2,90 giây Thời gian nạp đạn
20,69 viên/phút Tốc độ bắn
1.034 HP/phút Sát thương mỗi Phút
2 giây Thời gian Ngắm
0,45 m Độ phân tán ở cự ly 100 m
190 viên Cơ số Đạn

Độ cơ động

7,29 / 9 tấn Trọng lượng/Sức tải Tối đa
92 mã lực Công suất Động cơ
12,61 mã lực/tấn Công suất Riêng
35 km/h Tốc độ Tối đa
48 độ/giây Tốc độ Quay
24 độ/giây Tốc độ Xoay Tháp pháo

Khả năng Sống sót

340 HP Sức Kháng cự
12 / 12 / 12 mm Giáp Thân
12 / 12 / 12 mm Giáp Tháp pháo
12,03 giây Thời gian sửa xích

Phát hiện

310 m Tầm Nhìn
300 m Tầm tín hiệu

Các đặc tính được ghi đều thuộc về xe có kíp lái thành thạo 100%.