VI Dicker Max
Thêm vào So sánh
Thêm xe với cấu hình cơ bản để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh Thêm xe với cấu hình hiện tại để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh

Dicker Max Đức

Thêm vào So sánh Xe đã thêm vào so sánh Thêm cấu hình xe để so sánh Cấu hình xe đã thêm để so sánh
Thêm xe với cấu hình cơ bản để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh Thêm xe với cấu hình hiện tại để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh

Xe Premium

Mua

Ban đầu, mục đích chính của Dicker Max ("Fat Max") là phá hủy công sự. Hai nguyên mẫu đã được chế tạo vào mùa xuân năm 1941. Sau này, chúng được tái phân loại thành pháo chống tăng hạng nặng. Dù Dicker Max không được sản xuất hàng loạt, nhưng các nguyên mẫu thử nghiệm của nó đã tham chiến trên Mặt trận phía Đông.

Quốc gia Đức Đức
Cấp Cấp VI
Loại Pháo Chống Tăng Pháo Chống Tăng
Giá Vàng 2.800
Vai trò Pháo Chống tăng Bắn tỉa Pháo Chống tăng Bắn tỉa

Kíp lái

Thành viên Tổ lái Chỉ huy
Thành viên Tổ lái Pháo thủ
Thành viên Tổ lái Lái xe
Thành viên Tổ lái Liên lạc viên
Thành viên Tổ lái Nạp đạn viên
VI

Dicker Max

IV

Maybach HL 120 TRM 112

VI

FuG5 mit 20 WS.E.

VIII

10,5 cm Kanone 18

Đây là một xe tăng Premium. Tăng Premium mang về nhiều bạc và kinh nghiệm hơn sau mỗi trận, đồng thời còn cung cấp hàng loạt các lợi ích khác nữa.

Đặc tính

Hỏa lực

300 / 300 / 380 HP Sát thương
169 / 227 / 53 mm Độ Xuyên giáp
9,30 giây Thời gian nạp đạn
6,45 viên/phút Tốc độ bắn
1.935 HP/phút Sát thương mỗi Phút
2,30 giây Thời gian Ngắm
0,36 m Độ phân tán ở cự ly 100 m
26 viên Cơ số Đạn

Độ cơ động

25,04 / 26,70 tấn Trọng lượng/Sức tải Tối đa
272 mã lực Công suất Động cơ
10,86 mã lực/tấn Công suất Riêng
40 km/h Tốc độ Tối đa
35 độ/giây Tốc độ Quay
26 độ/giây Tốc độ Quay Nòng pháo

Khả năng Sống sót

620 HP Sức Kháng cự
50 / 20 / 20 mm Giáp Thân
12,03 giây Thời gian sửa xích

Phát hiện

400 m Tầm Nhìn
620 m Tầm tín hiệu

Các đặc tính được ghi đều thuộc về xe có kíp lái thành thạo 100%.

Đóng