III Sexton I
Thêm vào So sánh
Thêm xe với cấu hình cơ bản để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh Thêm xe với cấu hình hiện tại để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh

Sexton I Anh

Thêm vào So sánh Xe đã thêm vào so sánh Thêm cấu hình xe để so sánh Cấu hình xe đã thêm để so sánh
Thêm xe với cấu hình cơ bản để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh Thêm xe với cấu hình hiện tại để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh

Xe Premium

Vào năm 1943, Montreal Locomotive Works bắt đầu sản xuất hàng loạt pháo tự hành Sexton, được phát triển dựa trên nền tảng của RAM II. Về cơ bản, Sexton tương tự như M7 Priest nhưng mang pháo 25-pounder của Anh. Có tổng cộng 2150 xe đã được sản xuất đến năm 1945; 125 chiếc đầu tiên được định danh là "Sexton I".

Quốc gia Anh Anh
Cấp Cấp III
Loại Pháo Tự hành Pháo Tự hành

Kíp lái

Thành viên Tổ lái Chỉ huy
Thành viên Tổ lái Pháo thủ
Thành viên Tổ lái Lái xe
Thành viên Tổ lái Liên lạc viên
Thành viên Tổ lái Nạp đạn viên
Thành viên Tổ lái Nạp đạn viên
III

Sexton I

V

Wright (Continental) R975 EC2

IX

WS No. 19 Special

IV

Q.F. 25-Pr. Gun/How. Mk. II

Đây là một xe tăng Premium. Tăng Premium mang về nhiều bạc và kinh nghiệm hơn sau mỗi trận, đồng thời còn cung cấp hàng loạt các lợi ích khác nữa.

Đặc tính

Hỏa lực

280 / 180 / 180 HP Sát thương
44 / 92 / 71 mm Độ Xuyên giáp
10,80 giây Thời gian nạp đạn
5,56 viên/phút Tốc độ bắn
1.556 HP/phút Sát thương mỗi Phút
5,50 giây Thời gian Ngắm
0,76 m Độ phân tán ở cự ly 100 m
195 viên Cơ số Đạn

Độ cơ động

25,86 / 31 tấn Trọng lượng/Sức tải Tối đa
390 mã lực Công suất Động cơ
15,08 mã lực/tấn Công suất Riêng
40,20 km/h Tốc độ Tối đa
24 độ/giây Tốc độ Quay
16 độ/giây Tốc độ Quay Nòng pháo

Khả năng Sống sót

250 HP Sức Kháng cự
50 / 31 / 38 mm Giáp Thân
13,40 giây Thời gian sửa xích

Phát hiện

330 m Tầm Nhìn
570 m Tầm tín hiệu

Các đặc tính được ghi đều thuộc về xe có kíp lái thành thạo 100%.