IX T-10
Thêm vào So sánh
Thêm xe với cấu hình cơ bản để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh Thêm xe với cấu hình hiện tại để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh

T-10 Liên Xô

Thêm vào So sánh Xe đã thêm vào so sánh Thêm cấu hình xe để so sánh Cấu hình xe đã thêm để so sánh
Thêm xe với cấu hình cơ bản để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh Thêm xe với cấu hình hiện tại để so sánh Bỏ xe khỏi so sánh

Quá trình phát triển bắt đầu vào năm 1949. Chiếc xe này đi vào phục vụ trong biên chế quân đội từ 1953 với tên T-10. Các công tác nghiên cứu về sau cho ra đời vài bản chỉnh sửa, trong đó mẫu tăng T-10M được sản xuất hàng loạt nhiều nhất. Có khoảng 2500 chiếc đã xuất xưởng.

Quốc gia Liên Xô Liên Xô
Cấp Cấp IX
Loại Tặng hạng Nặng Tặng hạng Nặng
Giá Bạc 3.531.000 Kinh nghiệm 164.700
Vai trò Tăng hạng Nặng Xuyên phá Tăng hạng Nặng Xuyên phá

Kíp lái

Thành viên Tổ lái Chỉ huy

Chỉ huy

Liên lạc viên

Thành viên Tổ lái Pháo thủ
Thành viên Tổ lái Lái xe
Thành viên Tổ lái Nạp đạn viên
VIII

T-10

IX

V-12-5

VII

10RK

VIII

T-10

VIII

122 mm D-25T

IX

T-10M

IX

V-12-6

IX

12RT

IX

T-10M

IX

122 mm BL-9

X

R-113

X

122 mm M62-T2

Đặc tính

Hỏa lực

390 / 390 / 530 HP Sát thương
175 / 217 / 61 mm Độ Xuyên giáp
11,80 giây Thời gian nạp đạn
5,08 viên/phút Tốc độ bắn
1.983 HP/phút Sát thương mỗi Phút
3,40 giây Thời gian Ngắm
0,46 m Độ phân tán ở cự ly 100 m
30 viên Cơ số Đạn

Độ cơ động

50,06 / 50,91 tấn Trọng lượng/Sức tải Tối đa
700 mã lực Công suất Động cơ
13,98 mã lực/tấn Công suất Riêng
50 km/h Tốc độ Tối đa
30 độ/giây Tốc độ Quay
26 độ/giây Tốc độ Xoay Tháp pháo

Khả năng Sống sót

1.700 HP Sức Kháng cự
120 / 120 / 60 mm Giáp Thân
201 / 129 / 90 mm Giáp Tháp pháo
12,03 giây Thời gian sửa xích

Phát hiện

380 m Tầm Nhìn
440 m Tầm tín hiệu

Các đặc tính được ghi đều thuộc về xe có kíp lái thành thạo 100%.

Đóng