Chú ý!
Phần tử tin tức mà bạn đang xem thuộc định dạng website cũ. Có thể xuất hiện vài vấn đề về hiển thị ở một số phiên bản trình duyệt.

Đóng

[Common Test] Thay đổi Hệ số Xuyên giáp

Thông báo
Bằng các ngôn ngữ khác: en th zh-tw ja

Các chỉ huy thân mến,

Common Test 9.8 đã chính thức mở cửa! Những thay đổi lần này sẽ giúp cân bằng hầu hết các pháo chống tăng, tăng hạng trung và một số tăng hạng nặng đứng đầu. Giá trị xuyên giáp trong máy chủ thử nghiệm chưa phải là quyết định cuối cùng và chỉ được đưa vào áp dụng sau khi cân nhắc kỹ lưỡng kết quả thử nghiệm.

Tải về và đăng nhập vào bộ cài Common Test để xem những thay đổi nào sẽ có thể được đưa vào Bản cập nhật chính thức sắp tới. 

Vui lòng đóng góp ý kiến phản hồi tại Báo lỗi Common Test 9.8 để giúp nâng cao chất lượng game.

(Xuyên giáp) Common Test 9.8 #4 đã chính thức MỞ.

Để tham gia bản test, bạn cần thực hiện các bước sau: 

  1. Tải & Chạy bộ cài (xem ở đây). Nếu bạn đã cài Common Test 9.7 #3, chạy launcher để cập nhật lên Common Test 9.8 #3.
  2. Cập nhật game qua launcher.

 

Vui lòng cài đặt launcher bản test vào một thư mục khác với thư mục đang chứa bộ cài game hiện tại và tắt bộ cài game trước khi cài cập nhật.

Vui lòng chú ý! Chỉ game thủ lập tài khoản trước ngày 04.05.2015 mới có thể tham gia test.

Lịch restart máy chủ như sau:

  • 1 periphery: 11:00 (giờ VN) hàng ngày. Thời lượng Trung bình: ~25 phút
  • 2 periphery: 12:00 (giờ VN) hàng ngày. Thời lượng Trung bình: ~25 phút
  • Center: 16:00 (giờ VN) hàng ngày. Thời lượng Trung bình: ~2 phút

Tính năng đặc biệt của máy chủ common test:

  • Không chấp nhận thanh toán trên máy chủ public test.
  • Tất cả các tài khoản test đều được tặng (một lần):
    • 100.000.000 EXP Tự do
    • 200.000 Bạc
    • 500
  • Tài sản game trong máy chủ test không thể chuyển đổi sang máy chủ Asia.
  • Tỉ lệ Tiền và Điểm kinh nghiệm không thay đổi trong bản test.

Các bạn cần chú ý rằng máy chủ test này vẫn phải tuần theo EULA và các quy định chung của máy chủ World of Tanks. Giới hạn và mức phạt vẫn giữ nguyên so với máy chủ chính thức của World of Tanks.

Các bạn có thể báo lỗi liên quan đến common test 9.8 ở trang Báo lỗi Common Test 9.8.


Danh sách Thay đổi trong CT

Sau đây là danh sách các thay đổi áp dụng trong máy chủ Common Test 9.8.

Danh sách sau đây chỉ gồm các thay đổi trong Common Test và chưa bao gồm toàn bộ thay đổi. Danh sách hoàn chỉnh sẽ được công bố khi Bản cập nhật 9.8 ra mắt.

Xe Trung Quốc

121

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo 121 giảm 14%
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo 121 giảm 14%
  • Thời gian ngắm của súng 122 mm 60-122TG gắn trên tháp pháo 121 đổi từ 2.7 sang 2.3 s.
  • Thời gian nạp đạn của súng 122 mm 60-122TG gắn trên tháp pháo 121 đổi từ 9.6 sang 9.3 s.
  • Độ vỡ tâm khi xoay tháp pháo nếu lắp súng 122 mm 60-122TG giảm 14%.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Chuan bei-472 khi bắn bằng súng 122 mm 60-122TG đổi từ 258 sang 235 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Po-122 khi bắn bằng súng 122 mm 60-122TG đổi từ 340 sang 320 mm.

 110

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Tuo chuan-412G khi bắn bằng súng 100 mm 62-100T đổi từ 265 sang 250 mm.

 WZ-111 model 1-4

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Tuo chuan-412G khi bắn bằng súng 100 mm 62-100T đổi từ 265 sang 250 mm.
  • Thời gian ngắm của súng 130 mm 59-130T gắn trên tháp pháo WZ-111 đổi từ 2.9 sang 2.7 s.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Chuan bei-482 khi bắn bằng súng 130 mm 59-130T đổi từ 244 sang 232 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Po-130 khi bắn bằng súng 130 mm 59-130T đổi từ 340 sang 300 mm.

WZ-120

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo WZ-120 giảm 11%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo WZ-120 giảm 11%.
  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo WZ-120 model 3 giảm 12%
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo WZ-120 model 3 giảm 12%.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Tuo chuan-412G khi bắn bằng súng 100 mm 62-100T đổi từ 265 sang 250 mm.

 

Xe Pháp

AMX 30 1er prototype

  • Khả năng xuyên giáp của đạn OCC-105-F1 khi bắn bằng súng 105 mm mle. F1 đổi từ 320 sang 330 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn OFL-105-F1 khi bắn bằng súng 105 mm mle. F1 đổi từ 260 sang 242 mm.

 AMX 30 B

  • Khả năng xuyên giáp của đạn OCC-105-F1 khi bắn bằng súng 105 mm mle. F1 đổi từ 320 sang 330 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn OFL-105-F1 khi bắn bằng súng 105 mm mle. F1 đổi từ 260 sang 242 mm.

AMX 50 Foch (155)

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo AMX 50 Foch (155) giảm 10%
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo AMX 50 Foch (155) giảm 10%.
  • Thời gian ngắm của súng 155 mm AC SA58 gắn trên tháp pháo AMX 50 Foch (155) đổi từ 3 sang 2.8 s.
  • Độ vỡ tâm khi xoay súng nếu lắp súng 155 mm AC SA58 giảm 10%.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP-T T368 khi bắn bằng súng 155 mm AC SA58 đổi từ 293 sang 280 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn HEAT T267 khi bắn bằng súng 155 mm AC SA58 đổi từ 395 sang 370 mm.

AMX AC mle. 48

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Frt.Prf. mle. 1945 khi bắn bằng súng 120 mm AC SA46 đổi từ 325 sang 282 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Prf. mle. 1943 khi bắn bằng súng 120 mm AC SA46 đổi từ 257 sang 241 mm.

AMX 50 120

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Frt.Prf. mle. 1945 khi bắn bằng súng 120 mm SA46 đổi từ 325 sang 282 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Prf. mle. 1943 khi bắn bằng súng 120 mm SA46 đổi từ 257 sang 241 mm.

Bat.-Châtillon 25 t

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo Batignolles-Châtillon 25 t giảm 12%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo Batignolles-Châtillon 25 t giảm 12%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay tháp pháo nếu lắp hệ thống treo 105 mm mle. 57 (D. 1504) giảm 12%.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn OFL-105-E1 khi bắn bằng súng 105 mm mle. 57 (D. 1504) đổi từ 259 sang 241 mm.

 

Xe Đức

Waffenträger auf E 100

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 43 khi bắn bằng súng 12,8 cm Kanone L/61 đổi từ 352 sang 320 mm.

Rhm.-Borsig Waffenträger

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 40 khi bắn bằng súng 12,8 cm Kanone 44 L/55 đổi từ 311 sang 280 mm.

Waffenträger auf Pz. IV

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 43 khi bắn bằng súng 12,8 cm Kanone L/61 đổi từ 352 sang 320 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 40 khi bắn bằng súng 12,8 cm Kanone 44 L/55 đổi từ 311 sang 280 mm.

Leopard Prototyp A

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo Leopard Prototyp A1 giảm 9%
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo Leopard Prototyp A1 giảm 9%.
  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo Leopard Prototyp A2 giảm 10%
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo Leopard Prototyp A2 giảm 10%.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn APDS-T M392 khi bắn bằng súng 10,5 cm L7A1 đổi từ 268 sang 243 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn HEAT-T T384E4 khi bắn bằng súng 10,5 cm L7A1 đổi từ 330 sang 310 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 40/48 khi bắn bằng súng 9 cm Bordkanone đổi từ 259 sang 240 mm.
  • Thời gian ngắm của súng 10,5 cm L7A1 gắn trên tháp pháo Porsche Standardpanzer đổi từ 2.3 sang 2.1 s.
  • Thời gian nạp đạn của súng 10,5 cm L7A1 gắn trên tháp pháo Porsche Standardpanzer đổi từ 11.1 sang 10.5 s.
  • Độ vỡ tâm khi xoay tháp pháo nếu lắp hệ thống treo 10,5 cm L7A1 giảm 12%.

Leopard 1

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo Leopard 1 giảm 33%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo Leopard 1 giảm 33%.
  • Thời gian ngắm của súng 10,5 cm Bordkanone L7A3 gắn trên tháp pháo Leopard 1 đổi từ 1.9 sang 1.8 s.
  • Thời gian nạp đạn của súng 10,5 cm Bordkanone L7A3 gắn trên tháp pháo Leopard 1 đổi từ 8.7 sang 8.3 s.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn APDS-T M392 khi bắn bằng súng 10,5 cm Bordkanone L7A3 đổi từ 268 sang 243 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn HEAT-T T384E4 khi bắn bằng súng 10,5 cm Bordkanone L7A3 đổi từ 330 sang 310 mm.

Indien-Panzer

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 40/48 khi bắn bằng súng 9 cm Bordkanone đổi từ 259 sang 240 mm.

E 50 Ausf. M

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo E 50 Ausf. M giảm 14%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo E 50 Ausf. M giảm 14%.
  • Khả năng vượt địa hình khi lắp hệ thống treo E 50 Ausf. M trên nền đất cứng tăng 18%.
  • Khả năng vượt địa hình khi lắp hệ thống treo E 50 Ausf. M trên nền đất trung bình yếu tăng 15%.
  • Khả năng vượt địa hình khi lắp hệ thống treo E 50 Ausf. M trên nền đất yếu tăng 9%.
  • Thời gian ngắm của súng 10,5 cm Kw.K. L/52 Ausf. K gắn trên tháp pháo E 50 Ausf. M đổi từ 2.1 sang 2 s.
  • Thời gian nạp đạn của súng 10,5 cm Kw.K. L/52 Ausf. K gắn trên tháp pháo E 50 Ausf. M đổi từ 9.6 sang 9 s.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 40 K khi bắn bằng súng 10,5 cm Kw.K. L/52 Ausf. K đổi từ 270 sang 240 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Gr 39 H1A K khi bắn bằng súng 10,5 cm Kw.K. L/52 Ausf. K đổi từ 330 sang 310 mm.

Jagdpanzer E 100

  • Khả năng xuyên giáp của đạn PzGr 46 khi bắn bằng súng 17 cm Pak đổi từ 299 sang 278 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Gr 46 H1A khi bắn bằng súng 17 cm Pak đổi từ 420 sang 370 mm.

VK 45.02 (P) Ausf. A

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 39 L khi bắn bằng súng 10,5 cm Kw.K. L/52 đổi từ 200 sang 208 mm.

E 50

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 40 G khi bắn bằng súng 10,5 cm Kw.K. L/52 Ausf. K đổi từ 270 sang 260 mm.

E 75

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 39 L khi bắn bằng súng 10,5 cm Kw.K. L/52 đổi từ 200 sang 208 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 40 khi bắn bằng súng 10,5 cm Kw.K. L/68 đổi từ 285 sang 250 mm.

E 100

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 42 khi bắn bằng súng 15 cm Kw.K. L/38 đổi từ 235 sang 243 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Gr 39 H3A G khi bắn bằng súng 15 cm Kw.K. L/38 đổi từ 334 sang 325 mm.

VK 45.02 (P) Ausf. B

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 39 L khi bắn bằng súng 10,5 cm Kw.K. L/52 đổi từ 200 sang 208 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 40 khi bắn bằng súng 10,5 cm Kw.K. L/68 đổi từ 285 sang 250 mm.

Tiger II

  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 39 L khi bắn bằng súng 10,5 cm Kw.K. L/52 đổi từ 200 sang 208 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn Pzgr 40 khi bắn bằng súng 10,5 cm Kw.K. L/68 đổi từ 285 sang 250 mm.

 

Xe Nhật

STB-1

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo STB-1 giảm 12%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo STB-1 giảm 12%.
  • Thời gian ngắm của súng 105 mm Rifled gắn trên tháp pháo STB-1 đổi từ 2.3 sang 2.1 s.
  • Độ vỡ tâm khi xoay tháp pháo nếu lắp hệ thống treo 105 mm Rifled giảm 14%.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn L28A1 khi bắn bằng súng 105 mm Rifled đổi từ 258 sang 245 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn M456 khi bắn bằng súng 105 mm Rifled đổi từ 330 sang 320 mm.

Type 61

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo STA-4 giảm 12%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo STA-4 giảm 12%.
  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo Type 61 giảm 14%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo Type 61 giảm 14%.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn M318A1 khi bắn bằng súng 90 mm Gun Type 61 đổi từ 218.7 sang 218 mm.
  • Độ vỡ tâm khi xoay tháp pháo nếu lắp hệ thống treo 105 mm Rifled giảm 14%.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn L28A1 khi bắn bằng súng 105 mm Rifled đổi từ 258 sang 245 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn M456 khi bắn bằng súng 105 mm Rifled đổi từ 330 sang 320 mm.

STA-1

  • Khả năng xuyên giáp của đạn M318A1 khi bắn bằng súng 90 mm Gun Type 61 đổi từ 218.7 sang 218 mm.

 

Xe Anh

Tortoise

  • Khả năng xuyên giáp của đạn APDS L1 khi bắn bằng súng 120 mm AT Gun L1A1 đổi từ 326 sang 300 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP-T L1 khi bắn bằng súng 120 mm AT Gun L1A1 đổi từ 259 sang 240 mm.

Charioteer

  • Khả năng xuyên giáp của đạn APDS L-28 khi bắn bằng súng 105 mm AT Gun L7 đổi từ 268 sang 240 mm.

FV4005 Stage II

  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP Mk. 1 khi bắn bằng súng 183 mm L4 đổi từ 310 sang 285 mm.

FV4004 Conway

  • Khả năng xuyên giáp của đạn APDS L1 khi bắn bằng súng 120 mm AT Gun L1A1 đổi từ 326 sang 300 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP-T L1 khi bắn bằng súng 120 mm AT Gun L1A1 đổi từ 259 sang 240 mm.

FV215b (183)

  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP Mk. 1 khi bắn bằng súng 183 mm L4 đổi từ 310 sang 285 mm.

FV4202

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo FV4202 giảm 17%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo FV4202 giảm 17%.
  • Thời gian ngắm của súng 105 mm Royal Ordnance L7A1 gắn trên tháp pháo FV4202 đổi từ 2.1 sang 1.9 s.
  • Độ vỡ tâm khi xoay tháp pháo nếu lắp hệ thống treo 105 mm Royal Ordnance L7A1 giảm 17%.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn APDS L-28 khi bắn bằng súng 105 mm Royal Ordnance L7A1 đổi từ 268 sang 240 mm.

Centurion Mk. 7/1

  • Khả năng xuyên giáp của đạn APDS L-28 khi bắn bằng súng 105 mm Royal Ordnance L7A1 đổi từ 268 sang 240 mm.

 

Xe Mỹ

T29

  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP T32 khi bắn bằng súng 105 mm Gun T5E1 đổi từ 198 sang 205 mm.

T54E1

  • Khả năng xuyên giáp của đạn HVAPDS-T T279 khi bắn bằng súng 105mm Gun T140E2 đổi từ 255 sang 245 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP M318 khi bắn bằng súng 90 mm Gun T178 đổi từ 173 sang 181 mm.

T57 Heavy Tank

  • Khả năng xuyên giáp của đạn HEAT-T M469 khi bắn bằng súng 120 mm Gun T179 đổi từ 340 sang 310 mm.

T69

  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP M318 khi bắn bằng súng 90 mm Gun T178 đổi từ 173 sang 181 mm.

M48A1 Patton

  • Thời gian ngắm của súng 105 mm Gun M68 trên M87 đổi từ 2 sang 1.8 s.
  • Độ vỡ tâm khi xoay tháp pháo nếu lắp hệ thống treo 105 mm Gun M68 giảm 33%.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn APDS-T M392 khi bắn bằng súng 105 mm Gun M68 đổi từ 268 sang 243 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn HEAT-T T384E4 khi bắn bằng súng 105 mm Gun M68 đổi từ 330 sang 310 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn APCR T29E3M2 khi bắn bằng súng 105 mm Gun T5E1M2 đổi từ 265 sang 250 mm.

T110E3

  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP M111E1 khi bắn bằng súng 155 mm AT Gun T7E2 đổi từ 295 sang 280 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn APCR M112E1 khi bắn bằng súng 155 mm AT Gun T7E2 đổi từ 375 sang 330 mm.

T110E4

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo T110E4 giảm 10%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo T110E4 giảm 10%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay tháp pháo nếu lắp hệ thống treo 155 mm AT Gun T7E2 giảm 17%.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP M111E1 khi bắn bằng súng 155 mm AT Gun T7E2 đổi từ 295 sang 280 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn APCR M112E1 khi bắn bằng súng 155 mm AT Gun T7E2 đổi từ 375 sang 330 mm.

T28 Prototype

  • Khả năng xuyên giáp của đạn APCR T62 khi bắn bằng súng 120 mm AT Gun T53 đổi từ 297 sang 280 mm.

T110E5

  • Khả năng xuyên giáp của đạn HEAT-T M469 khi bắn bằng súng 120 mm Gun M58 đổi từ 340 sang 310 mm.

M103

  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP T32 khi bắn bằng súng 105 mm Gun T5E1 đổi từ 198 sang 205 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn HEAT-T M469 khi bắn bằng súng 120 mm Gun M58 đổi từ 340 sang 310 mm.

M46 Patton

  • Khả năng xuyên giáp của đạn APCR T29E3M2 khi bắn bằng súng 105 mm Gun T5E1M2 đổi từ 265 sang 250 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP M77 khi bắn bằng súng 90 mm Gun T15E2M2 đổi từ 180 sang 190 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn HVAP M304 khi bắn bằng súng 90 mm Gun T15E2M2 đổi từ 268 sang 240 mm.

T95

  • Khả năng xuyên giáp của đạn APCR T62 khi bắn bằng súng 120 mm AT Gun T53 đổi từ 297 sang 280 mm.

T28

  • Khả năng xuyên giáp của đạn APCR T62 khi bắn bằng súng 120 mm AT Gun T53 đổi từ 297 sang 280 mm.

M26 Pershing

  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP M77 khi bắn bằng súng 90 mm Gun T15E2M2 đổi từ 180 sang 190 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn HVAP M304 khi bắn bằng súng 90 mm Gun T15E2M2 đổi từ 268 sang 240 mm.

T32

  • Khả năng xuyên giáp của đạn AP T32 khi bắn bằng súng 105 mm Gun T5E1 đổi từ 198 sang 205 mm.

T30

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo T80E3A giảm 8%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo T80E3A giảm 8%.
  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo T84E38 giảm 9%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo T84E38 giảm 9%.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn APCR T62 khi bắn bằng súng 120 mm AT Gun T53 đổi từ 297 sang 280 mm.

 

Xe Liên Xô

IS-3

  • Khả năng xuyên giáp của đạn BR-471D khi bắn bằng súng 122 mm BL-9 đổi từ 265 sang 255 mm.

Object 430 Version II

  • Khả năng xuyên giáp của đạn ZUBK4 khi bắn bằng súng 100 mm D-54 đổi từ 330 sang 300 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn ZUBK4 khi bắn bằng súng 100 mm M-63 đổi từ 330 sang 300 mm.

Object 430

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo Object 430 giảm 14%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo Object 430 giảm 14%.
  • Thời gian ngắm của súng 100 mm U-8TS gắn trên tháp pháo Object 430 đổi từ 2.3 sang 2.1 s.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn ZUBK4M khi bắn bằng súng 100 mm U-8TS đổi từ 330 sang 310 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBR-412PB khi bắn bằng súng 100 mm U-8TS đổi từ 264 sang 232 mm.

Object 140

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo Object 140 giảm 25%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo Object 140 giảm 25%.
  • Thời gian ngắm của súng 100 mm U-8TS gắn trên tháp pháo Object 140 đổi từ 2.1 sang 1.9 s.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn ZUBK4M khi bắn bằng súng 100 mm U-8TS đổi từ 330 sang 310 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBR-412PB khi bắn bằng súng 100 mm U-8TS đổi từ 264 sang 232 mm.

Object 263

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo Object 263 giảm 18%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo Object 263 giảm 18%.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBR-482M khi bắn bằng súng 130 mm S-70A đổi từ 290 sang 280 mm.

T-62A

  • Độ vỡ tâm khi di chuyển nếu lắp hệ thống treo T-62A giảm 20%.
  • Độ vỡ tâm khi xoay thân nếu lắp hệ thống treo T-62A giảm 20%.
  • Thời gian ngắm của súng 100 mm U-8TS gắn trên tháp pháo T-62A đổi từ 2 sang 1.8 s.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn ZUBK4M khi bắn bằng súng 100 mm U-8TS đổi từ 330 sang 310 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBR-412PB khi bắn bằng súng 100 mm U-8TS đổi từ 264 sang 232 mm.

Object 268

  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBK551M khi bắn bằng súng 152 mm M64 đổi từ 395 sang 375 mm.

Object 416

  • Khả năng xuyên giáp của đạn ZUBK4 khi bắn bằng súng 100 mm M-63 đổi từ 330 sang 300 mm.

SU-122-54

  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBR-412B khi bắn bằng súng 100 mm D-54S đổi từ 219 sang 226 mm.

IS-8

  • Khả năng xuyên giáp của đạn BR-471D khi bắn bằng súng 122 mm BL-9 đổi từ 265 sang 255 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn BK-9 khi bắn bằng súng 122 mm M62-T2 đổi từ 340 sang 300 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn BR-472 khi bắn bằng súng 122 mm M62-T2 đổi từ 258 sang 240 mm.

KV-4

  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBR-420PM khi bắn bằng súng 107 mm ZiS-24 đổi từ 289 sang 255 mm.

ST-I

  • Khả năng xuyên giáp của đạn BR-471D khi bắn bằng súng 122 mm BL-9 đổi từ 265 sang 255 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn BK-9 khi bắn bằng súng 122 mm M62-T2 đổi từ 340 sang 300 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn BR-472 khi bắn bằng súng 122 mm M62-T2 đổi từ 258 sang 240 mm.

SU-101

  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBR-412B khi bắn bằng súng 100 mm D-54S đổi từ 219 sang 226 mm.

Object 704

  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBR-551 khi bắn bằng súng 152 mm BL-10 đổi từ 286 sang 276 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBR-551P khi bắn bằng súng 152 mm BL-10 đổi từ 329 sang 320 mm.

Т-54

  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBR-412 khi bắn bằng súng 100 mm LB-1 đổi từ 175 sang 183 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn ZUBK4 khi bắn bằng súng 100 mm D-10T2S đổi từ 330 sang 300 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn ZUBK4 khi bắn bằng súng 100 mm D-54 đổi từ 330 sang 300 mm.

ISU-152

  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBR-551 khi bắn bằng súng 152 mm BL-10 đổi từ 286 sang 276 mm.
  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBR-551P khi bắn bằng súng 152 mm BL-10 đổi từ 329 sang 320 mm.

IS-3

  • Khả năng xuyên giáp của đạn BR-471D khi bắn bằng súng 122 mm BL-9 đổi từ 265 sang 255 mm.

Т-44

  • Khả năng xuyên giáp của đạn UBR-412 khi bắn bằng súng 100 mm LB-1 đổi từ 175 sang 183 mm.
 
Đóng